De kiểm tra 1 tiết Sử 10 hk2 trắc nghiệm có đáp AN, Trắc nghiệm sử 10 học kì 2, Câu hỏi vận dụng Lịch sử 10, Câu hỏi tự luận Lịch sử 10, Câu hỏi nâng cao Lịch sử 10, Trắc nghiệm Lịch sử 10 trọn bộ.
lịch sử 10
De kiểm tra 1 tiết Sử 10 hk2 trắc nghiệm có đáp AN, Trắc nghiệm sử 10 học kì 2, Câu hỏi vận dụng Lịch sử 10, Câu hỏi tự luận Lịch sử 10, Câu hỏi nâng cao Lịch sử 10, Trắc nghiệm Lịch sử 10 trọn bộ, 1299 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 có đáp an, Câu hỏi tự luận Lịch sử 10 học kì 1De cương on tập Lịch sử 10 học kì 2 trắc nghiệm, Trắc nghiệm Lịch sử 10 học kì 2, De kiểm tra 1 tiết Sử 10 hk2 trắc nghiệm có đáp AN, De cương on tập Lịch sử 10 học kì 1 trắc nghiệm, Đề kiểm tra 1 tiết sử 10 HK1 trắc nghiệm có đáp an, Đề kiểm tra 1 tiết sử 10 hk1 trắc nghiệm
Câu hỏi Trắc nghiệm Câu 1:(0,5 điểm). Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm? A. Khoảng 30-40 vạn năm B. Khoảng 20-40 vạn năm C. Khoảng 20-30 vạn năm D. Khoảng 25-30 vạn năm Câu 2:(0,5 điểm). Ở phía Bắc nước ta các nhà khảo cổ học tìm thấy dấu tích Người tối cổ ở tỉnh nào? A. Nghệ An, Thanh Hóa B. Lạng Sơn, Thanh Hóa C. Hòa Bình, Sơn La D. Hải Phòng, Quảng ninh Câu 3:(0,5 điểm). Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống? A. Săn bắt, hái lượm B. Săn bắn, hái lượm C. Trồng trọt, Săn bắn D. Trồng trọt, chăn nuôi Câu 4:(0,5 điểm). Địa bàn cư trú của cư dân Sơn Vi kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào ở Việt Nam ngày nay? A. Từ Sơn La đến Quảng Trị B. Từ Lạng Sơn đến Hà Tĩnh C. Từ Lai Châu đến Quảng bÌnh D. Từ Lào Cai đến Nghệ An Câu 5:(0,5 điểm). Ở di tích SơnVi (Phú Thọ), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di chỉ gì của Người Hiện đại của Việt nam? A. Nhiều răng hóa thạch ở giai đoạn sớm B. Nhiều xương hóa thạch ở giai đoạn muộn C. Nhiều công cụ bằng đá ở giai đoạn muộn D. Nhiều công cụ bằng đồng thau ở giai đoạn sớm Câu 6:(0,5 điểm). Nối tiếp văn hóa Hòa Bình là văn hóa nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm A. Văn hóa Sơn La, cách ngày nay khoảng 12.000 đến 7.000 năm B. Văn hóa Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 11.000 đến 6.000 năm C. Văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), cách ngày nay khoảng 11.000 đến 8.000 năm D. Văn hóa Bắc Sơn, cách ngày nay khoảng 10.000 đến 7.000 năm
Câu hỏi Tự luận Câu 7(3 điểm). Sự phát triển của công xã thị tộc ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Câu 8 (4 điểm). Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam theo yêu cầu sau đây:
Câu hỏi Tự luận Câu 7: - Cư dân Hòa Bình sống định cư lâu dài trong các hang động, mái đá gần nguồn nước thành các thị tộc, lấy săn bắn, hái lượm làm nguồn sống chính. Ngoài ra, họ còn biết trồng các loại rau, củ , cây ăn quả. - Cư dân Bắc Sơn sống định cư trong các hang động đá vôi và dùng đá cuội để chế tạo công cụ. công cụ phổ biến của cư dân Bắc Sơn là rìu mài ở lưỡi. Hoạt động kinh tế của họ là săn bắn, hái lượm, ngoài ra còn đánh cá, chăn nuôi. - Cách ngày nay khóảng 5000-6000 năm, trên đất nước Việt Nam, con người đã biết phát triển kỹthuật mài, cưa, khoan đá, làm gốm. CÔng cụ lao động thích hợp hơn. Nhờ đó, năng suất lao động tăng lên rõ rệt. Phần lớn cư dân bước vào giai đoạn nông nghiệp trồng lúa. Đời sống vật chất của cư dân ổn định hơn, đời sống tinh thần được nâng cao. Địa bàn cư trú của thị tộc, bộ lạc bấy giờ đã mở rộng nhiều đến địa phương trong cả nước. Các nhà khảo cổ học coi đó là “Cuộc cách mạng đá mới”. Câu 8:
Các giai đoạn
Thời gian
Địa bàn cư trú
Công cụ lao động
Hoạt động kinh tế
Tổ chức xã hội
1. Người tối cổ
30-40 vạn năm
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ, Hòn Gòn, Dầu Giây
Bằng đá ghè đẽo thô sơ
Săn bắt, hái lượm
Thành từng bầy, khoảng 20-30 người
2. Người Sơn Vi
15-25 vạn năm
Sơn La, Lai Châu, LÀo Cai, Yên Bái, bắc Giang….
Bằng đá cuội, được ghè đẽo ở rìa tạo thành lưỡi sắc.
Câu hỏi Trắc nghiệm Câu 1:(0,5 điểm). Cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến đồng, thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước? A. Khoảng 3.000 - 4.000 năm B. Khoảng 2.000 - 3.000 năm C. Khoảng 3.000 – 3.500 năm D. Khoảng 1.000 - 2.000 năm Câu 2:(0,5 điểm). Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam? A. Cư dân Hòa Bình B. Cư dân Vi Sơn – phú Thọ C. Cư dân Lai Châu D. Cư dân Phùng nguyên Câu 3:(0,5 điểm). Hãy điền vào chỗ trống các câu sau đây cho hoàn chỉnh A. Cư dân.... là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam B. Các bộ lạc......làm nghề nông nghiệp lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ. C. Cách đây khoảng 3.000 đến 4.000 năm, các bộ lạc sống định cư ở vùng....., ngày nay là chủ nhân của văn hóa Sa Huỳnh. D. Các di tích văn hóa Sa Huỳnh đã được phát hiện ở.... Câu 4:(0,5 điểm). Các di tích văn hóa Đồng Nai thuộc vùng nào? A. Nam Trung Bộ B. Nam Bộ C. Đông Nam Bộ D. Tây nAm Bộ Câu 5:(0,5 điểm). Cư dân văn hóa Đồng Nai làm nghề gì là chủ yếu? A. Nghề nông nghiệp lúa nước B. Nghề nông nghiệp lúa nước và cây lương thực khác C. Khai thác sản vật rừng D. Săn bắt, hái lượm Câu 6:(0,5 điểm). Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim đã chế tạo công cụ lao động có tác dụng ngành sản xuất nào? A. Nông nghiệp trồng lúa B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Tất cả các ngành trên
Câu hỏi Tự luận Câu 7(7 điểm). Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam như thế nào? Nêu những nền văn hoá lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt Nam?
A. Phùng Nguyên. B. Phùng Nguyên. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh hòa
C
B
A
Câu hỏi Tự luận Câu 7: * Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam: - Khoảng 4.000 năm cách ngày nay, các bộ lạc sống rải rác trên đất nước ta đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ. Nhờ đó mà nghề trồng lúa nước được tiến hành ở nhiều thị tộc. - Thuật luyện kim và nghề trồng lúa đã tạo nên năng suất lao động cao. Trên cơ sở đó đã hình thành những nền văn hóa lớn vào cuối thời nguyên thủy. * Nêu những nền văn hóa lớn cuối thời nguyên thủy ở Việt nAm - Văn hóa phùng Nguyên: + Thời gian: Đầu thiên niên kỷ II TCN. + Địa bàn: Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà nội, hải phòng. + Đời sống vật chất: Nông nghiệp lúa nước, sống trong các công xã thị tộc mẫu hệ. Công cụ lao động chủ yếu bằng đá. + Đời sống tinh thần. LÀm đồ trang sức nhiều loại; tục chon người chết nơi cư trú… - Văn hóa Sa Huỳnh: + Thời gian: Cách ngày nay khoảng 3.000-4000 năm + Địa bàn: Quảng nAm, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Bình Định, KhánhHòa. + Đời sống vật chất: Nông nghiệp lúa và trồng các loại cây khác. Công cụ phổ biến bằng đá. + Đời sống tinh thần: Làm đồ trang sức bằng đá, đồng, thủy tinh; tục thiêu xác chết. - Văn hóa Đồng Nai: + Địa bàn: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Thành phố Hồ Chí mInh, An Giang, kiên giang. Cần Thơ…. + Đời sống vật chất: Nông nghiệp trồng lúa nước và các loại cây lương thực khác. Công cụ bằng đá là chủ yếu. Cách ngày nay khoảng 4.000 năm, các bộ lạc sống trên đất nước ta như Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Sa Huỳnh, Đồng Nai…đã bước vào thời đại kim khí, tiến hành phổ biến nông nghiệp lúa nước, là cơ sở, tiền để đưa đến sự chuyển biến lớn lao của xã hội – công xã thị tộc giải thể, quốc gia và nhà nước ra đời sau đó.