tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950 -- 2003, Biểu đồ sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc, bài 34: thực hành địa lí 9, Bài 34: Thực hành Địa Lí 7, Bài 34 Địa 10, Thực hành Bài 30 Địa 10, Biểu đồ đường.
địa lý 10
tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950 -- 2003, Biểu đồ sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc, bài 34: thực hành địa lí 9, Bài 34: Thực hành Địa Lí 7, Bài 34 Địa 10, Thực hành Bài 30 Địa 10, Biểu đồ đường, Bài 34 Địa lí 10 trang 133Địa 10 Bài 35, Bài 34 Địa lí 10 trang 133, Địa Lý 7 Bài 34: Thực hành, bài 34: thực hành địa lí 9, Bài 30: Thực hành Địa 10, Địa lí 10 Bài 34 ngắn nhất, Địa 10 Bài 14: Thực hành, Bài Thực hành Địa 10 bài 4
Chủ đề 4: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
A. Thực hành Đề bài 1 Dựa vào bảng số liệu (SGK trang 133).
Vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên Xử lí số liệu và vẽ biểu đồ.
Lời giải chi tiết - Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 -2003 Đơn vị:%
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Than
100
143
161
207
186
291
Dầu mỏ
100
201
447
486
637
746
Điện
100
238
513
853
1224
1536
Thép
100
183
314
361
407
460
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm than, dầu mỏ, điện, thép của thế giới thời kì 1950 - 2003
Đề bài 2 Nhận xét biểu đồ. Phân tích và liên hệ để giải thích.
Lời giải chi tiết Nhận xét và giải thích: - Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng, luyện kim. Trong giai đoạn 1950 - 2003 tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp có sự khác nhau: - Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (tăng 1436%) và đạt 1536% năm 2003. Nguyên nhân là do điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các quốc gia. Thời gian qua đã khai thác thêm nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, gió, mặt trời,... - Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh và liên tục (tăng 646%) và đạt 746% năm 2003. Nguyên nhân: Dầu mỏ có nhiều ưu điểm như khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu, giao thông vận tải nên nhu cầu nhiên liệu của thị trường ngày càng tăng. - Thép có sự tăng trường và liên tục (tăng 360%) và đạt 460% năm 2003. Nguyên nhân: Thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhât là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống. - Than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất và không liên tục (tăng 191%) và đạt 291% năm 2003. Nguyên nhân: Thời kì 1980 - 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do đã được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân...). Vào cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn và sự khủng hoảng dầu mỏ. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI THỜI KÌ 1950 – 2013
Chủ đề 4: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
B. Bài tập rèn luyện kỹ năng Câu 1: Để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ trơn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Hướng dẫn giải: Đáp án: A Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 – 2013. Câu 2: Để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. Biểu đồ cột hoặc đường. B. Biểu đồ trơn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường). Hướng dẫn giải: Đáp án: D Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột và đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng điện và thép của thế giới thời kì 1950 – 2013. Câu 3: Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013, dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ đường (có tính ra %) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013. Câu 4: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là: A. 143,0% ; 186,1% ; 291,2% ; 331,0% ; 376,9. B. 201,1% ; 636,9% ; 726,5 % ; 691,2% ; 705,5. C. 238,3% ; 1223,6% ; 1535,8% ; 2199,4% ; 2393,1%. D. 183,1% ; 407,4% ; 460,3% ; 621,7% ; 737,0%. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Giải thích: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của thế giới qua các năm lần lượt là 238,3%; 1223,6%; 1535,8%; 2199,4% và 2393,1%. Câu 5: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên năm 2013 lần lượt là A. 376,9% ; 705,5% ; 2199,4% ; 460,3%. B. 291,2% ; 746,5% ; 1535,8% ; 460,35%. C. 331,0% ; 691,2% ; 2199,4% ; 621,7%. D. 376,9% ; 705,55 ; 2393,1% ; 737,0%. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Giải thích: Nếu lấy năm 1950 = 100%, tốc độ tăng trưởng các sản phẩm trên năm 2013 lần lượt là 376,9%; 705,55; 2393,1% và 737,0%. Câu 6: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp. A. Hóa chất. B. Năng lượng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản. Câu 7: Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp A. Thực phẩm. B. Sản phẩm hàng tiêu dùng. C. Luyện kim. D. Điện tử - tin học. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Giải thích: Mục II, SGK/124 địa lí 10 cơ bản. Câu 8: Nhận xét nào dưới đây là đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 2013 ? A. Than có tốc độ tăng trưởng không ổn định qua các năm. B. Đào mỏ có tốc độ tăng liên tục qua các năm. C. Điện có tốc độ tăng nhanh nhất. D. Thép có tốc độ tăng thấp nhất. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Giải thích: Than tăng 276,9%; dầu mỏ tăng 605,5%; điện tăng 2383,1% và thép tăng 637,0%. Như vậy, ta thấy tốc độ tăng trưởng của điện là nhanh nhất, tiếp đến là thép, dầu mỏ và than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. Câu 9: Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do A. Nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới. B. Có nhiều nguồn sản xuất điện. C. Ngành này có hiệu quả kinh tế thấp. D. Nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời Hướng dẫn giải: Đáp án: C Giải thích: Sản lượng điện có tốc độ tăng nhanh nhất thế giới là do nhu cầu rất lớn về các sản phẩm từ điện cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới, có nhiều nguồn sản xuất điện như nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện nguyên tử,… với các nhà máy sản xuất điện có công suất rất lớn ra đời. Câu 10: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về sản lượng dầu mỏ trên thế giới ? A. Có sản lượGiải thích: Sản lượng dầu mỏ tăng nhưng không ổn định. Giai đoạn 1950 – 2003 tăng, 2003 – 2010 giảm và 2010 – 2013 tăng. Nhìn chung cả giai doạn tăng thêm 3167 triệu tấn và tăng 605,5%. ng liên tục tăng. B. Sản lượng khai thác không ổn định. C. Sản lượng khai thác liên tục giảm. D. Sản lượng khai thác ổn định. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Giải thích: Sản lượng dầu mỏ tăng nhưng không ổn định. Giai đoạn 1950 – 2003 tăng, 2003 – 2010 giảm và 2010 – 2013 tăng. Nhìn chung cả giai doạn tăng thêm 3167 triệu tấn và tăng 605,5%.